Để quản lý MySQL, người ta thường dùng nhiều nhất là phpMyAdmin, nó là phần mềm mã nguồn mở nổi tiếng. Tuy nhiên nếu bạn muốn biết cách quản lý MySQL bằng các câu lệnh Linux, thì đây sẽ là một bài chia sẻ không thể bỏ qua. Cùng bắt đầu nhé !
Bài viết này sử dụng môi trường MySQL cài đặt trên CentOS. Đầu tiên, để quản lý, chúng ta đăng nhập vào SSH và dùng lệnh:
mysql -u root -p
Enter password:
Sau đó server sẽ yêu cầu nhập vào pass root MySQL, nếu nhập thành công bạn sẽ được chuyển đến phần quản lý MySQL.
1. Command create mysql database: Tạo cơ sở dữ liệu MySQL
mysql>CREATE DATABASE <DATABASE-NAME>;
Query OK, 1 row affected (0.00 sec)
Thay <DATABASE-NAME> bằng tên của bạn muốn tạo.
2. Command create MYSQL User: Tạo user database
mysql> grant usage on *.* to <DATABASE-USERNAME>@localhost identified by '<PASSWORD>';
Query OK, 0 rows affected (0.00 sec)
Thay <DATABASE-USERNAME> và <PASSWORD> thành thông tin của bạn.
3. Command Grand privileges for User to Database: Gán quyền cho user database vừa tạo
mysql> grant all privileges on <DATABASE-NAME>.* to <DATABASE-USERNAME>@localhost ;
Query OK, 0 rows affected (0.00 sec)
4. Command change pass user mysql: Thay đổi mật khẩu Mysql user
mysql>use mysql;
mysql>update user set password=PASSWORD("<YOUR-NEW-PASSWOD>") where User='<DATABASE-USERNAME>';
Còn nữa….
0 nhận xét:
Đăng nhận xét