Thứ Ba, 1 tháng 8, 2017

Một namespace được sử dụng như là thông tin bổ sung để phân biệt các hàm, lớp, biến, … cùng tên có sẵn trong các thư viện khác nhau.

1. Định nghĩa  Namespace
Một định nghĩa namespace bắt đầu với từ khóa namespace được theo sau bởi tên của namespace đó, như sau:
namespace khonggianten  {
                                                    // phan khai bao code
                                           }
Để gọi  namespace của hàm hoặc biến, bạn phụ thêm vào sau tên của namespace dấu (::)
khonggianten::code;  // code co the la mot bien hoac mot ham.
[Chương trình 1]

2. Dùng chỉ dẫn không gian tên
using namespace khonggianten;
[Chương trình 2]
Dùng chỉ dẫn không gian tên cũng có thể được sử dụng để tham chiếu một thành phần cụ thể trong namespace. Ví dụ nếu chỉ muốn dùng thành phần cout trong không gian tên std ta viết:
using std::cout;
Ví dụ
#include <iostream>
using std::cout;
int main ()
{ cout << "std::endl is used with std!" << std::endl; return 0; }

3. Namespace lồng nhau
namespace có thể lồng vào nhau, tức là có thể định nghĩa một namespace bên trong một namespace khác:
namespace namespace1
{
   // các khai bao code
   namespace namespace2
          {    // các khai bao code
          }
}
Bạn có thể truy cập các thành phần của namespace lồng nhau bằng cách sử dụng toán tử  phạm vi (::) :
// de truy cap cac thanh vien cua namespace2
using namespace namespace1::namespace2;
// de truy cap cac thanh vien cua namespace1
using namespace namespace1;

Trong các lệnh trên, nếu ta đang sử dụng namespace1, thì nó sẽ làm cho các phần tử của namespace2 có sẵn trong phạm vi đó. [Chương trình 3]


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Categories

Sample Text

Được tạo bởi Blogger.

Must Read

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Popular Posts

Video

Popular Posts

Our Facebook Page